CẬP NHẬT GIÁ VÀNG KIM HOÀNG QUẢNG BÌNH MỚI NHẤT NGÀY HÔM NAY 2020. Bảng giá vàng PNJ, Doji, SJC, Mihong, SinhDien, 9999, 24k, 18k, 14K,10k, …. trên toàn quốc.
Công Ty vàng bạc Kim Hoàng
Kim Hoàng đi vào hoạt động từ năm 2011 đến nay cũng được khá nhiều thời gian. Chuyên bán lẻ vàng bạc đá quý , đồ trang sức các cửa hàng chuyển doanh. Hiện được khá nhiều người tin tưởng và lựa chọn đây là điểm mua vàng ta, vàng Tây uy tín, đảm bảo về chất lượng và giá cả.
- Đ/c: Tổ Dân Phố 7, Thị Trấn Kiến Giang, Huyện Lệ Thuỷ, Tỉnh Quảng Bình, Liên Thuỷ, Lệ Thủy, Quảng Bình
- SĐT: 0232 3882 609
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay cả nước 2020
Giá Vàng PNJ
Đơn vị: Nghìn/ lượng
Khu vực | Loại | Mua vào | Bán ra |
---|---|---|---|
TP.HCM | Bóng đổi 9999 | 45.400 | |
PNJ | 45.200 | 46.450 | |
SJC | 47.200 | 48.050 | |
Hà Nội | PNJ | 45.250 | 46.450 |
SJC | 47.200 | 48.050 | |
Đà Nẵng | PNJ | 45.250 | 46.450 |
SJC | 47.200 | 48.050 | |
Cần Thơ | PNJ | 45.250 | 46.450 |
SJC | 47.200 | 48.050 | |
Giá vàng nữ trang | Nhẫn PNJ (24K) | 45.250 | 46.450 |
Nữ trang 24K | 45.000 | 45.800 | |
Nữ trang 18K | 33.100 | 34.500 | |
Nữ trang 14K | 25.540 | 26.940 | |
Nữ trang 10K | 17.800 | 19.200 |
(Nguồn pnj.com.vn)
Giá vàng Doji
Đơn vị: Nghìn/lượng
Loại | Hà Nội | Đà Nẵng | Tp.Hồ Chí Minh | |||
---|---|---|---|---|---|---|
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC Lẻ | 47.450 | 48.000 | 47.400 | 48.200 | 47.450 | 48.000 |
SJC Buôn | 47.4500 | 48.000 | 47.400 | 48.200 | 47.450 | 48.000 |
Nguyên liệu 99.99 | 44.900 | 45.400 | 45.280 | 45.820 | 44.900 | 45.400 |
Nguyên liệu 99.9 | 44.800 | 45.300 | 45.180 | 45.720 | 44.800 | 45.300 |
Lộc Phát Tài | 47.450 | 48.000 | 47.400 | 48.200 | 47.450 | 48.000 |
Kim Thần Tài | 47.450 | 48.000 | 47.400 | 48.200 | 47.450 | 48.000 |
Hưng Thịnh Vượng | 44.950 | 46.000 | ||||
Nữ trang 99.99 | 44.500 | 45.800 | 44.500 | 45.800 | 44.500 | 45.800 |
Nữ trang 99.9 | 44.400 | 45.700 | 44.500 | 45.700 | 44.050 | 45.700 |
Nữ trang 99 | 43.700 | 45.350 | 43.700 | 45.350 | 43.700 | 45.350 |
Nữ trang 41.7 (10k) | 14.260 | 15.760 | 14.260 | 15.760 | ||
Nữ trang 58.3 (14k) | 24.920 | 26.920 | 24.920 | 26.920 | 25.570 | 26.870 |
Nữ trang 68 (16k) | 30.940 | 32.940 | ||||
Nữ trang 75 (18k) | 33.050 | 34.550 | 33.050 | 34.550 | 033.290 | 34.500 |
(Nguồn: doji.vn)
Giá vàng SJC
Loại | Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|---|
Hồ Chí Minh | Vàng SJC 1L | 47.500 | 48.150 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c | 45.150 | 46.050 | |
Vàng nhẫn SJC 99,99 5 phân | 45.150 | 46.150 | |
Vàng nữ trang 99,99% | 44.750 | 45.750 | |
Vàng nữ trang 99% | 43.790 | 45.290 | |
Vàng nữ trang 68% | 29.563 | 31.263 | |
Vàng nữ trang 58,3% | |||
Vàng nữ trang 41,7% | 17.530 | 19.230 | |
Hà Nội | Vàng SJC | 47.500 | 48.170 |
Đà Nẵng | Vàng SJC | 47.500 | 48.170 |
Nha Trang | Vàng SJC | 47.490 | 48.170 |
Buôn Ma Thuột | Vàng SJC | ||
Cà Mau | Vàng SJC | 47.500 | 48.170 |
Bình Phước | Vàng SJC | 47.480 | 48.170 |
Biên Hòa | Vàng SJC | 47.500 | 48.150 |
Miền Tây | Vàng SJC | 47.500 | 48.150 |
Long Xuyên | Vàng SJC | 47.500 | 48.170 |
Đà Lạt | Vàng SJC | 47.520 | 48.200 |
(Nguồn sjc.com.vn)
Giá vàng Bảo Tín Minh Châu – BTMC
Thương phẩm | Loại vàng | Mua vào | Bán ra |
---|---|---|---|
Vàng thị trường | Vàng 999.9 (24k) | 44.150 | |
Vàng HTBT | Vàng 999.9 (24k) | 44.650 | |
Vàng SJC | Vàng miếng 999.9 (24k) | 47.500 | 48.050 |
Vàng Rồng Thăng Long | Vàng miếng 999.9 (24k) | 45.400 | 46.300 |
Bản vàng đắc lộc 999.9 (24k) | 45.400 | 46.300 | |
Nhẫn tròn trơn 999.9 (24k) | 45.400 | 46.300 | |
Vàng trang sức; vàng bản vị; thỏi; nén 999.9 (24k) | 44.750 | 45.950 | |
Vàng nguyên liệu BTMC | Vàng 750 (18k) | ||
Vàng 680 (16.8k) | |||
Vàng nguyên liệu thị trường | Vàng 750 (18k) | 29.340 | |
Vàng 700 (16.8k) | 27.300 | ||
Vàng 680 (16.3k) | 21.810 | ||
Vàng 585 (14k) | 22.620 | ||
Vàng 37.5 (9k) | 14.060 |
(Nguồn btmc.vn)
Giá Vàng Đá Quý Phú Quý
(Đơn vị: Nghìn/lượng)
Loại VÀNG | Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|---|
Giá bán buôn | Vàng SJC | 47.420 | 47.980 |
Tp Hồ Chí Minh | Vàng miếng SJC 1L | 47.400 | 48.000 |
Vàng 24K (999.9) | 45.200 | 46.500 | |
Nhẫn tròn trơn 999.9 (NPQ) | 45.500 | 46.500 | |
Hà Nội | Vàng miếng SJC 1L | 47.400 | 48.000 |
Vàng 24K (999.9) | 45.200 | 46.500 | |
Nhẫn tròn trơn 999.9 (NPQ) | 45.500 | 46.500 |
(Nguồn phuquy.com.vn)
Giá vàng Ngọc Thẩm
Đơn vị: Nghìn/lượng
Mã loại vàng | loại vàng | Mua vào ( VNĐ) | Bán ra(VNĐ) |
---|---|---|---|
NT24K | NỮ TRANG 24K | 44.500 | 45.300 |
HBS | HBS | 44.500 | |
SJC | SJC | 46.900 | 47.900 |
SJCLe | SJC LẼ | 46.600 | 47.800 |
18K75% | 18K75% | 31.500 | 33.300 |
VT10K | VT10K | 31.500 | 33.300 |
VT14K | VT14K | 31.500 | 33.300 |
16K | 16K | 26.360 | 28.160 |
(Nguồn ngoctham.com.vn)
Giá Vàng Mi Hồng
Đơn vị: Nghìn/lượng
Loại vàng | Mua vào | Bán ra |
SJC | 47.300 | 48.000 |
99,9% | 45.200 | 45.700 |
98,5% | 44.200 | 45.200 |
98,0% | 44.000 | 45.000 |
95,0% | 42.400 | 0 |
75,0% | 29.700 | 32.000 |
68,0% | 26.800 | 28.800 |
61,0% | 25.800 | 27.800 |
(Nguồn mihong.vn)
Công thức và cách tính giá vàng mua vào bán ra
Công thức tổng quát
Giá Vàng Việt Nam = ((Giá Vàng Quốc Tế + Phí vận chuyển + Bảo hiểm)101%/100%1.20565*Tỷ giá) + Phí gia công.
Thông số, bảng quy đổi đơn vị vàng
- 1 zem= 10 mi = 0.00375 gram
- 1 phân = 10 ly = 0.375 gram
- 1 chỉ = 10 phân = 3.75 gram
- 1 lượng = 1 cây = 10 chỉ =37.5 gram
- 1 Ounce ~ 8.3 chỉ ~ 31.103 gram = 0.82945 lượng
- 1 ct ~ 0.053 chỉ ~ 0.2 gram
- 1 ly = 10 zem = 0.0375 gram
- Phí vận chuyển: 0.75$/1 ounce
- Thuế nhập khẩu: 1%
- Bảo hiểm: 0.25$/1 ounce
- Phí gia công: từ 30.000 đồng/lượng đến 100.000 đồng/lượng
Ví dụ tham khảo
- Phí vận chuyển: 0.75$/ 1 ounce
- Thuế nhập khẩu: 1%
- Bảo hiểm: 0.25$/1 ounce
- Phí gia công: 40.000 VNĐ/lượng.
=> 1 Lượng SJC = [(Giá TG + 1) x 1.01 : 0.82945 x tỷ giá đô la] + 40.000VNĐ hoặc 1 Lượng SJC = [(Giá TG + 1) x 1.20565 x 1.01 x tỷ giá đô la] + 40.000VNĐ
Giá vàng ở một số tiệm vàng khác tại Quảng Bình
Cửa hàng PNJ Vincom Quảng Bình:- Đ/c tiệm: Lô L1-03 Tầng 1, TTTM Vincom Quảng Bình, P. Hải Đình, TP. Đồng Hới, Quảng Bình
- Phone: (0232) 3835 588
- Website: pnj.vom
Trung Tâm Him Hoàn PNJ Quảng Bình
- Đ/c tiệm: 79A Trần Hưng Đạo, P. Đồng Phú, TP. Đồng Hới, Quảng Bình
- Phone: (0232) 3811 588
Công Ty Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Hà
- Đ/c tiệm: 42 Quang Trung, TT. Quán Hàu, Quảng Ninh, Quảng Bình
- Phone: 0232 3822 419
Tiệm vàng Kim Hoàn
- Đ/c tiệm: 12 Mẹ Suốt, Hải Đình, Đồng Hới, Quảng Bình
- Phone: 0232 3822 320
Tiệm vàng bạc Kim Anh
- Đ/c tiệm: 20 Mẹ Suốt, Hải Đình, Đồng Hới, Quảng Bình
- Phone: 0232 3820 109
- Facebook:Tiệm vàng Kim Anh
Tiệm vàng Ngọc Phương
- Đ/c tiệm: Sơn Thuỷ, Lệ Thủy, Quảng Bình
- Phone: 0232 3996 228
- Facebook: Vàng bạc Ngọc Phương
Cửa hàng vàng bạc Kim Thảo
- Đ/c tiệm: Chợ Ga, Trần Hưng Đạo, Thành Phố Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình, Nam Sách, Đồng Hới, Quảng Bình
- phone: 0232 3822 636
Cửa hàng Vàng Trung Yến
- Đ/c tiệm: 179 Đường Hai Bà Trưng, Phường Hải Thịnh, Đồng Hới, Quảng Bình
- Phone: 094 369 75 57
- Đ/c tiệm: 313 Trần Hưng Đạo, Nam Sách, Đồng Hới, Quảng Bình
- Phone: 0232 3798 999
- Đ/c tiệm: Tố Hữu, Nam Sách, Đồng Hới, Quảng Bình
- Phone: 0232 6286 666
- Đ/c tiệm: 261 Lê Lợi, Đức Ninh, Đồng Hới, Quảng Bình
- phone: 0868 683 911
Dự đoán giá vàng Kim Hoàng Quảng Bình thời gian tới
Công ty vàng bạc Kim Hoàng cũng chỉ là một công bán lẻ chuyên kinh doanh lại các sản phẩm trang sức vàng của các thương hiệu vàng trong nước với mức giá niêm yết tại cửa hàng cho nên giá vàng tai đây phụ thuộc giá vàng trong nước đặc biệt là giá vàng của PNJ, Doji và SJC.
Vậy nên nếu giá vàng trong nước tăng thì cũng đồng nghĩa là giá vàng ở đây tăng và giá vàng trong nước giảm thì giá vàng ở đây cũng giảm. Thời gian tiếp theo này nhiều nhà nghiên cứu, phân tích dự báo giá vàng vẫn giữa mức cao còn giá vàng trong nước đang dần rút ngắn khoảng cách với giá vàng thế giới. Theo nhiều nhà phân tích kinh tế trên thế giới thì tuần tới giá vàng có thể tăng bất ngờ so với hiện tại.
Hiện tại dịch bệnh và tình hình kinh tế làm cho đồng USD giảm mạnh nhất trong nhiều năm qua, đó chính là nguyên nhân chính làm cho giá vàng tăng. Nếu như trong tuần tới hoặc thời gian tới dịch bệnh được khống chế thì kinh tế bắt đầu khôi phục và giá vàng sẽ dần đi xuống nhưng tới thời điểm này thì số lượng người mắc, người chết và nước có dịch Covid 19 đang gia tăng, nên xu hướng giá vàng tăng cũng là điều có khả năng nhất.
Tại sao nên mua vàng miếng thay vì vàng trang sức để dự trữ
Mỗi loại vàng được sản xuất ra và bán đều có mục đích khác nhau, khôn phải tự nhiên người ta lại làm ra vàng miếng với nhiều trọng lượng khác nhau. Bởi vì ngay từ đầu việc sản xuất vàng miếng là nhắm đến :
- Vàng miếng được đúc nên có thể khắc phục được hạn chế khó gia công của vàng nguyên chất
- Vàng miếng được sản xuất chỉ là vàng nguyên chất không thêm đá quý hay các loại đính kèm khác như trang sức, như vậy qua thời gian làm mất đi giá trị của vàng
- Trang sức thì mục đích chính là đeo, có thêm giá gia công và giá đá đính nên khi bán lại khó định giá theo thị trường
- Vàng miếng làm từ vàng nguyên chất, giá gia công không có nên có thể bảo quản ở không gian nhỏ, dễ bảo quản, dễ cất giữ trong thời gian dài.
- Vàng miếng giá niêm yết hiện nay trên thị trường có mức độ chênh lệch thấp hơn so với vàng trang sức
- Vàng miếng được sản xuất độc quyền tại SJC, việc mua bán trao đổi được quy định rõ ràng nên hạn chế vấn đề vàng giả.
Vậy nên khi mua vàng để dự trữ đầu tư mọi người nên chọn vàng miếng SJC, tùy như cầu có thể mua trọng lượng phù hợp.
VangBac24h thường xuyên cập nhật giá vàng, tỷ giá vàng trong nước lẫn thế giới. Các thông tin giá vàng tại Kim Hoàng là mới nhất, tuy nhiên thông tin chỉ mang tính chất tham khảo.