CẬP NHẬT GIÁ VÀNG 96, 9999 TẠI NHA TRANG MỚI NHẤT NGÀY HÔM NAY 2023. Bảng giá vàng PNJ, Doji, SJC, Mihong, SinhDien, 9999, 24k, 18k, 14K,10k, …. trên toàn quốc.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay cả nước 2023
Giá Vàng PNJ
Đơn vị: Nghìn/ lượng
Khu vực | Loại | Mua vào | Bán ra |
---|---|---|---|
TP.HCM | Bóng đổi 9999 | 46.250 | |
PNJ | 46.100 | 47.200 | |
SJC | 47.800 | 48.400 | |
Hà Nội | PNJ | 46.100 | 47.200 |
SJC | 47.800 | 48.400 | |
Đà Nẵng | PNJ | 46.100 | 47.200 |
SJC | 47.800 | 48.400 | |
Cần Thơ | PNJ | 46.100 | 47.200 |
SJC | 47.800 | 48.400 | |
Giá vàng nữ trang | Nhẫn PNJ (24K) | 46.100 | 47.200 |
Nữ trang 24K | 45.800 | 46.600 | |
Nữ trang 18K | 33.700 | 35.100 | |
Nữ trang 14K | 26.010 | 27.410 | |
Nữ trang 10K | 18.140 | 19.540 |
(Nguồn pnj.com.vn)
Giá vàng Doji
Đơn vị: Nghìn/lượng
Loại | Hà Nội | Đà Nẵng | Tp.Hồ Chí Minh | |||
---|---|---|---|---|---|---|
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC Lẻ | 47.800 | 48.180 | 47.800 | 48.300 | 47.800 | 48.250 |
SJC Buôn | 47.810 | 48.170 | 47.820 | 48.280 | 47.810 | 48.240 |
Nguyên liệu 99.99 | 45.900 | 46.170 | 45.820 | 46.170 | 45.900 | 46.150 |
Nguyên liệu 99.9 | 45.850 | 46.120 | 45.760 | 46.120 | 45.850 | 46.100 |
Lộc Phát Tài | 47.800 | 48.180 | 47.800 | 48.300 | 47.800 | 48.250 |
Kim Thần Tài | 47.800 | 48.180 | 47.800 | 48.300 | 47.800 | 48.250 |
Hưng Thịnh Vượng | 45.950 | 46.770 | ||||
Nữ trang 99.99 | 45.500 | 46.570 | 45.500 | 46.570 | 45.350 | 46.550 |
Nữ trang 99.9 | 45.400 | 46.470 | 45.400 | 46.570 | 45.250 | 46.450 |
Nữ trang 99 | 44.700 | 46.120 | 44.700 | 46.120 | 44.550 | 46.100 |
Nữ trang 41.7 (10k) | 14.260 | 15.760 | 14.260 | 15.760 | ||
Nữ trang 58.3 (14k) | 25.370 | 27.370 | 25.370 | 27.370 | 26.000 | 27.300 |
Nữ trang 68 (16k) | 31.210 | 33.210 | ||||
Nữ trang 75 (18k) | 33.630 | 35.130 | 33.630 | 35.130 | 33.760 | 35.060 |
(Nguồn: doji.vn)
Giá vàng SJC
Loại | Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|---|
Hồ Chí Minh | Vàng SJC 1L | 47.850 | 48.450 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c | 45.850 | 46.650 | |
Vàng nhẫn SJC 99,99 5 phân | 45.850 | 46.750 | |
Vàng nữ trang 99,99% | 45.450 | 46.350 | |
Vàng nữ trang 99% | 44.391 | 45.891 | |
Vàng nữ trang 68% | 29.771 | 31.671 | |
Vàng nữ trang 58,3% | |||
Vàng nữ trang 41,7% | 17.580 | 19.480 | |
Hà Nội | Vàng SJC | 47.850 | 48.470 |
Đà Nẵng | Vàng SJC | 47.850 | 48.470 |
Nha Trang | Vàng SJC | 47.840 | 48.470 |
Buôn Ma Thuột | Vàng SJC | ||
Cà Mau | Vàng SJC | 47.850 | 48.470 |
Bình Phước | Vàng SJC | 47.830 | 48.470 |
Biên Hòa | Vàng SJC | 47.900 | 48.500 |
Miền Tây | Vàng SJC | 47.850 | 48.450 |
Long Xuyên | Vàng SJC | 47.850 | 48.470 |
Đà Lạt | Vàng SJC | 47.870 | 48.500 |
(Nguồn sjc.com.vn)
Giá vàng Bảo Tín Minh Châu – BTMC
Thương phẩm | Loại vàng | Mua vào | Bán ra |
---|---|---|---|
Vàng thị trường | Vàng 999.9 (24k) | 44.950 | |
Vàng HTBT | Vàng 999.9 (24k) | 45.450 | |
Vàng SJC | Vàng miếng 999.9 (24k) | 47.850 | 48.220 |
Vàng Rồng Thăng Long | Vàng miếng 999.9 (24k) | 46.030 | 46.580 |
Bản vàng đắc lộc 999.9 (24k) | 46.030 | 46.580 | |
Nhẫn tròn trơn 999.9 (24k) | 46.030 | 46.580 | |
Vàng trang sức; vàng bản vị; thỏi; nén 999.9 (24k) | 45.550 | 46.450 | |
Vàng nguyên liệu BTMC | Vàng 750 (18k) | ||
Vàng 680 (16.8k) | |||
Vàng nguyên liệu thị trường | Vàng 750 (18k) | 29.340 | |
Vàng 700 (16.8k) | 27.300 | ||
Vàng 680 (16.3k) | 21.810 | ||
Vàng 585 (14k) | 22.620 | ||
Vàng 37.5 (9k) | 14.060 |
(Nguồn btmc.vn)
Giá vàng Phú Quý
Đơn vị:
Loại | Tên gọi | Mua vào | Bán ra |
SJC | Vàng miếng SJC | 4.785.000 | 4.830.000 |
SJN | Vàng miếng SJC nhỏ | 4.765.000 | 4.830.000 |
NPQ | Nhẫn tròn trơn 999.9 | 4.580.000 | 4.670.000 |
TTPQ | Thần tài Phú Quý 9999 | 4.570.000 | 4.660.000 |
24K | Vàng 9999 | 4.560.000 | 4.660.000 |
999 | Vàng 999 | 4.550.000 | 4.650.000 |
099 | Vàn trang sức 99 | 4.515.000 | 4.615.000 |
V9999 | Vàng thị trường 9999 | 4.530.000 | 4.660.000 |
V999 | Vàng thị trường 999 | 4.520.000 | 4.650.000 |
V99 | Vàng thị trường 99 | 4.475.000 | 4.605.000 |
(Nguồn: phuquy.com.vn)
Giá vàng Ngọc Thẩm
Đơn vị: Nghìn/chỉ
Mã loại vàng | loại vàng | Mua vào ( VNĐ) | Bán ra(VNĐ) |
---|---|---|---|
NT24K | NỮ TRANG 24K | 4.580.000 | 4.640.000 |
HBS | HBS | 4.570.000 | |
SJC | SJC | 4.775.000 | 4.835.000 |
SJCLe | SJC LẼ | 4.715.000 | 4.815.000 |
18K75% | 18K75% | 3.315.000 | 3.465.000 |
VT10K | VT10K | 3.315.000 | 3.465.000 |
VT14K | VT14K | 3.315.000 | 3.465.000 |
16K | 16K | 2.666.000 | 2.816.000 |
(Nguồn ngoctham.com.vn)
Giá Vàng Mi Hồng
Đơn vị: Nghìn/chỉ
Loại vàng | Mua vào | Bán ra |
SJC | 4.790.000 | 4.825.000 |
99,9% | 4.590.000 | 4.630.000 |
98,5% | 4.490.000 | 4.590.000 |
98,0% | 4.470.000 | 4.570.000 |
95,0% | 4.340.000 | 0 |
75,0% | 3.040.000 | 3.270.000 |
68,0% | 2.750.000 | 2.950.000 |
61,0% | 2.650.000 | 2.850.000 |
(Nguồn mihong.vn)
Công thức và cách tính giá vàng mua vào bán ra
Công thức tổng quát
Giá Vàng Việt Nam = ((Giá Vàng Quốc Tế + Phí vận chuyển + Bảo hiểm)101%/100%1.20565*Tỷ giá) + Phí gia công.
Thông số, bảng quy đổi đơn vị vàng
- 1 zem= 10 mi = 0.00375 gram
- 1 phân = 10 ly = 0.375 gram
- 1 chỉ = 10 phân = 3.75 gram
- 1 lượng = 1 cây = 10 chỉ =37.5 gram
- 1 Ounce ~ 8.3 chỉ ~ 31.103 gram = 0.82945 lượng
- 1 ct ~ 0.053 chỉ ~ 0.2 gram
- 1 ly = 10 zem = 0.0375 gram
- Phí vận chuyển: 0.75$/1 ounce
- Thuế nhập khẩu: 1%
- Bảo hiểm: 0.25$/1 ounce
- Phí gia công: từ 30.000 đồng/lượng đến 100.000 đồng/lượng
Ví dụ tham khảo
- Phí vận chuyển: 0.75$/ 1 ounce
- Thuế nhập khẩu: 1%
- Bảo hiểm: 0.25$/1 ounce
- Phí gia công: 40.000 VNĐ/lượng.
=> 1 Lượng SJC = [(Giá TG + 1) x 1.01 : 0.82945 x tỷ giá đô la] + 40.000VNĐ hoặc 1 Lượng SJC = [(Giá TG + 1) x 1.20565 x 1.01 x tỷ giá đô la] + 40.000VNĐ
Nhận biết vàng 9999 với vàng 96
Vàng 9999 là gì
Vàng 9999 hay còn gọi là vàng 4 số 9, đây là loại vàng có độ nguyên chất lên đến 99,99% được xem là loại vàng nằm đầu bảng phân loại vàng. Vàng 9999 cũng có thể gọi là vàng 24k, vàng có độ tinh khiết cao và là vàng 10 tuổi.
Vàng 9999 là loại vàng có đặc tính mềm, khó giữ nguyên hình dạng khi gia công nên khi làm trang sức người thợ gia công phải cân nhắc trọng lượng lớn mới có thể sử dụng được. Phương pháp làm trang sức từ vàng 9999 chủ yếu là đúc theo khuôn sẵn hạn chế đính đá quý vì rất dễ bị rơi mất. Trên thị trường hiện nay thì vàng 9999 chủ yếu được dùng để sản xuất vàng miếng, trang sức cưới cho nữ, nhẫn tròn trơn, dây chuyển nam và các biểu tượng phong thủy để bàn.
Vàng 96 là vàng gì
Vàng 96 là loại vàng có 96% là vàng nguyên chất và 4% còn lại được pha trộn thêm các hợp kim khác. So với vàng 9999 thì vàng 96 có phần rẻ hơn nhưng không đáng kể. Vàng 96 được ứng dụng vào trang sức nhiều hơn so với vàng 9999 vì có độ cứng tốt hơn.
Nên mua vàng 9999 hay vàng 96
Nếu muốn mua vàng để đầu tư, mua tích trữ mọi người nên chọn mua vàng 9999 thay vì mua vàng 96 bởi vì trên thị trường hiện nay:
- Vàng 96 rất ít, sản lượng ít
- Vàng 96 khó kiểm định chất lượng, độ tinh khiết của vàng so với vàng 9999
- Vàng 96 với vàng 9999 có mức chênh lệch không quá cao nhưng khi bán lại thì chỉ có một số đơn vị mua còn lại những đơn vị khác lại không chấp nhanajj.
Vậy nên để có lợi và hiệu quả nhất mọi người nên chọn vàng 9999 để mua cho dù là vàng trang sức hay vàng dự trữ đầu tư.
Giá vàng 96, 9999 ở một số tiệm vàng khác tại Nha Trang
- Đ/c tiệm: 29 Tháp Bà, Vĩnh Thọ, Thành phố Nha Trang, Khánh Hòa
- Phone: 0258 3831 431
- Fanpage: DNTN Sinh Loan
Tiệm Vàng Kim Yến
- Đ/c tiệm: 53 Nguyễn Thái Học, Vạn Thạnh, Tp. Nha Trang, Khánh Hòa
- Phone: 0258 3821 360
Tiệm Vàng Cẩm Thọ
- Đ/c tiệm: 143 Thống Nhất, Vạn Thắng, Thành phố Nha Trang, Khánh Hòa
- Phone: 0258 3560 079
- Fanpage: Tiệm vàng Cẩm Thọ – Nha Trang
- Đ/c: 1306 Đường 2/4, Vạn Thạnh, Thành phố Nha Trang, Khánh Hòa
- SĐT: 093 888 85 06
- Đ/c: 12 Nguyễn Thái Học, Vạn Thạnh, Tp. Nha Trang, Khánh Hòa
- SĐT: 0258 3821 338
- Đ/c: 271 Thống Nhất, Phương Sài, Thành phố Nha Trang, Khánh Hòa
- SĐT: 0258 3818 008
Tiệm Vàng Anh Thế
- Đ/c: Đường 23/10, Vĩnh Hiệp, Thành phố Nha Trang, Khánh Hòa
- SĐT: 0258 3501 873
Tiệm vàng Kim Chung:
- Đ/c: 51 Ngô Gia Tự, Phước Tiến, Tp. Nha Trang, Khánh Hòa
- SĐT: 0258 3510 416
Tiệm vàng Sinh Loan
- Đ/c: 29 Tháp Bà, Vĩnh Thọ, Thành phố Nha Trang, Khánh Hòa
- SĐT: 0258 3831 431
Tình hình giá vàng hiện nay
Giá vàng thế giới
Thế giới đang căng thẳng và gồng mình để chống chọi với dịch bệnh Covid – 19 khi tất cả các nước như Mỹ, Anh, Pháp, Ý, Trung Quốc, Nhật Bản… khó khống chế được dịch bệnh và số lượng người nhiễm tăng lên. Tất cả các nước đều thực hiện việc giãn cách xã hội, các hoạt động kinh tế bị ngưng động, tất cả các ngành nghề đều bị ảnh hưởng nghiêm trọng, tạo nên một cuộc khủng hoảng kinh tế.
Trước tình hình đó tất cả các nước đều tiến hành điều chỉnh và có những quyết định để hỗ trợ và phục hồi nên kinh tế nên các chính sách về lãi suất được áp dụng, tình trạng thất nghiệp tăng mạnh trong nhiều năm qua, mức sống gặp nhiều vấn đề. Trong đó đồng USD – đồng tiền thế giới có sự biến đôngk lên xuống không ngừng. Chính vì vậy mà giá vàng thế giới luôn có những thay đổi hàng ngày, việc tăng giảm không có quy luật là cho những chuyển gia khó đưa ra được những dự đoán chính xác nhất.
Giá vàng hiện nay đang giữ ở cao, biến động hàng ngày phục thuộc nhiều vào tình hình dịch bệnh, các tranh chấp và căng thẳng giữa Mỹ – Trung…vậy nên khi mua vàng mọi người cần lưu ý.
Giá vàng trong nước
Giá vàng Việt Nam thời gian này có sự khắc biệt và tạo sự chênh lệch lớn so với giá vàng thế giới, trong khi giá vàng thế giới giảm đến 1 triệu đồng/lượng nhưng giá vàng trong nước chỉ giảm 400 nghìn/lượng. Giá vàng tăng giảm khó đoán theo từng phiên giao dịch, giá vàng niếm yếu SJC luôn giữ ở mức cao so với vàng các đơn vị khác.
Tuy nhiên dấu hiệu đáng mừng cho vàng trong nước đó là hiện tại Việt Nam bắt đầu đi vào hoạt động bình thường, kinh tế băt đầu có sự khởi sắc. Nhưng nhu cầu mua vàng ở trong nước hiện nay không còn sôi động và nhiều như trước đây, người dân có phần e dè trước các thay đổi liên tục của giá vàng.
Có nên mua vàng vào thời điểm này
Nhiều chuyên gia cho rằng giá vàng còn tăng mạnh mẽ, đặc biệt là thông tin sốc về giá vàng sẽ tăng đến 80 triệu/lượng trong thời gian tới khiến cho nhiều nhà đầu tư vàng phân vân và ấp ủ dự định mua. Tuy nhiên, mọi người nên sáng suốt và tỉnh táo trước những cảnh báo hay thông tin dự đoán về giá vàng, bởi vì giá dự đoán chỉ mang tính tham khảo, nguy cơ 50 -50. Đây là thời điểm giá vàng ở ngưỡng cao trong nhiều năm qua nhưng nó không phải là thời điểm thích hợp để mua vàng.
Mọi người nên hiểu rằng việc mua vàng đem lại lợi nhuận là khi giá vàng oprw mức thấp, giá bình ổn đầu tư là mọi người nên ôm vàng chờ thời cơ giá cao là bán ra. Còn vào thời điểm này nếu như mọi người chọn mua vàng thì nguy cơ vàng rớt giá trong thời gian tới cũng rất lớn, như vậy thì việc lỗ nặng lã điều không thể tránh.