CẬP NHẬT GIÁ VÀNG TÂY 10K, 14K, 16K, 18K, 24K MỚI NHẤT NGÀY HÔM NAY 2023. Bảng giá vàng PNJ, Doji, SJC, Mihong, 9999, 24k, 18k, 14K,10k, …. trên toàn quốc.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay cả nước 2023
Giá Vàng PNJ
Đơn vị: Nghìn/ lượng
Khu vực | Loại | Mua vào | Bán ra |
---|---|---|---|
TP.HCM | Bóng đổi 9999 | 46.300 | |
PNJ | 46.100 | 47.200 | |
SJC | 47.700 | 48.500 | |
Hà Nội | PNJ | 46.100 | 47.200 |
SJC | 47.700 | 48.500 | |
Đà Nẵng | PNJ | 46.100 | 47.200 |
SJC | 47.200 | 48.050 | |
Cần Thơ | PNJ | 45.250 | 46.450 |
SJC | 47.700 | 48.500 | |
Giá vàng nữ trang | Nhẫn PNJ (24K) | 46.100 | 47.200 |
Nữ trang 24K | 45.800 | 46.600 | |
Nữ trang 18K | 33.700 | 35.100 | |
Nữ trang 14K | 26.010 | 27.410 | |
Nữ trang 10K | 18.140 | 19.540 |
(Nguồn pnj.com.vn)
Giá vàng Doji
Đơn vị: Nghìn/lượng
Loại | Hà Nội | Đà Nẵng | Tp.Hồ Chí Minh | |||
---|---|---|---|---|---|---|
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC Lẻ | 48.150 | 48.550 | 48.000 | 48.600 | 48.100 | 48.550 |
SJC Buôn | 48.160 | 48.540 | 48.000 | 48.600 | 48.100 | 48.550 |
Nguyên liệu 99.99 | 45.900 | 46.250 | 45.920 | 46.270 | 45.950 | 46.250 |
Nguyên liệu 99.9 | 45.800 | 46.150 | 45.820 | 46.170 | 45.850 | 46.250 |
Lộc Phát Tài | 48.150 | 48.550 | 48.000 | 48.600 | 48.100 | 48.550 |
Kim Thần Tài | 48.150 | 48.550 | 48.000 | 48.600 | 48.100 | 48.550 |
Hưng Thịnh Vượng | 46.000 | 46.850 | ||||
Nữ trang 99.99 | 45.550 | 46.650 | 45.550 | 46.650 | 45.550 | 46.650 |
Nữ trang 99.9 | 45.450 | 46.550 | 45.450 | 46.550 | 44.900 | 46.500 |
Nữ trang 99 | 44.750 | 46.200 | 44.750 | 46.200 | 44.550 | 46.200 |
Nữ trang 41.7 (10k) | 14.260 | 15.760 | 14.260 | 15.760 | ||
Nữ trang 58.3 (14k) | 25.410 | 27.410 | 25.410 | 27.410 | 26.060 | 27.360 |
Nữ trang 68 (16k) | 31.440 | 33.440 | ||||
Nữ trang 75 (18k) | 33.690 | 35.190 | 33.690 | 35.190 | 33.840 | 35.140 |
(Nguồn: doji.vn)
Giá vàng SJC
Loại | Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|---|
Hồ Chí Minh | Vàng SJC 1L | 47.950 | 48.600 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c | 46.300 | 47.150 | |
Vàng nhẫn SJC 99,99 5 phân | 46.300 | 47.250 | |
Vàng nữ trang 99,99% | 45.850 | 46.850 | |
Vàng nữ trang 99% | 44.886 | 46.386 | |
Vàng nữ trang 68% | 30.311 | 32.011 | |
Vàng nữ trang 58,3% | |||
Vàng nữ trang 41,7% | 17.988 | 19.688 | |
Hà Nội | Vàng SJC | 47.950 | 48.620 |
Đà Nẵng | Vàng SJC | 47.950 | 48.620 |
Nha Trang | Vàng SJC | 47.940 | 48.620 |
Buôn Ma Thuột | Vàng SJC | ||
Cà Mau | Vàng SJC | 47.950 | 48.620 |
Bình Phước | Vàng SJC | 47.930 | 48.620 |
Biên Hòa | Vàng SJC | 47.950 | 48.600 |
Miền Tây | Vàng SJC | 47.950 | 48.600 |
Long Xuyên | Vàng SJC | 47.950 | 48.620 |
Đà Lạt | Vàng SJC | 47.970 | 48.650 |
(Nguồn sjc.com.vn)
Giá vàng Bảo Tín Minh Châu – BTMC
Thương phẩm | Loại vàng | Mua vào | Bán ra |
---|---|---|---|
Vàng thị trường | Vàng 999.9 (24k) | 45.000 | |
Vàng HTBT | Vàng 999.9 (24k) | 45.500 | |
Vàng SJC | Vàng miếng 999.9 (24k) | 48.180 | 48.550 |
Vàng Rồng Thăng Long | Vàng miếng 999.9 (24k) | 46.180 | 46.930 |
Bản vàng đắc lộc 999.9 (24k) | 46.180 | 46.930 | |
Nhẫn tròn trơn 999.9 (24k) | 46.180 | 46.930 | |
Vàng trang sức; vàng bản vị; thỏi; nén 999.9 (24k) | 45.600 | 46.700 | |
Vàng nguyên liệu BTMC | Vàng 750 (18k) | ||
Vàng 680 (16.8k) | |||
Vàng nguyên liệu thị trường | Vàng 750 (18k) | 29.340 | |
Vàng 700 (16.8k) | 27.300 | ||
Vàng 680 (16.3k) | 21.810 | ||
Vàng 585 (14k) | 22.620 | ||
Vàng 37.5 (9k) | 14.060 |
(Nguồn btmc.vn)
Giá Vàng Đá Quý Phú Quý
(Đơn vị: Nghìn/lượng)
Loại VÀNG | Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|---|
Giá bán buôn | Vàng SJC | 48.190 | 48.640 |
Tp Hồ Chí Minh | Vàng miếng SJC 1L | 48.170 | 48.650 |
Vàng 24K (999.9) | 45.600 | 46.800 | |
Nhẫn tròn trơn 999.9 (NPQ) | 45.900 | 46.900 | |
Hà Nội | Vàng miếng SJC 1L | 48.170 | 48.650 |
Vàng 24K (999.9) | 45.600 | 46.800 | |
Nhẫn tròn trơn 999.9 (NPQ) | 45.900 | 46.900 |
(Nguồn phuquy.com.vn)
Giá vàng Ngọc Thẩm
Đơn vị: Nghìn/chỉ
Mã loại vàng | loại vàng | Mua vào ( VNĐ) | Bán ra(VNĐ) |
---|---|---|---|
NT24K | NỮ TRANG 24K | 4.580.000 | 4.640.000 |
HBS | HBS | 4.580.000 | |
SJC | SJC | 4.800.000 | 4.860.000 |
SJCLe | SJC LẼ | 4.725.000 | 4.845.000 |
18K75% | 18K75% | 3.170.000 | 3.350.000 |
VT10K | VT10K | 3.170.000 | 3.350.000 |
VT14K | VT14K | 3.170.000 | 3.350.000 |
16K | 16K | 2.236.000 | 2.816.000 |
(Nguồn ngoctham.com.vn)
Giá Vàng Mi Hồng
Đơn vị: Nghìn/lượng
Loại vàng | Mua vào | Bán ra |
SJC | 48.100 | 48.550 |
99,9% | 46.100 | 46.600 |
98,5% | 45.100 | 46.100 |
98,0% | 44.900 | 45.900 |
95,0% | 43.500 | 0 |
75,0% | 30.300 | 32.600 |
68,0% | 27.400 | 29.400 |
61,0% | 26.400 | 28.400 |
(Nguồn mihong.vn)
Vàng tây 10k, 14k, 16k, 18k, 24k là gì
Vàn tây là cách gọi chung cho các loại vàng có pha trộn thêm các kim loại khác, trong sản phẩm vàng không chỉ có vàng nguyên chất mà còn có thêm Niken, bạc, đồng, Pladi…và dựa vào tỷ lệ vàng nguyên chất có trong sản phẩm vàng mà có nhiều loại vàng Tây khác nhau.
Công thức tính tỷ lệ vàng nguyên chất: Lấy số K/24×100% => Vàng nguyên chất
Vàng 10k là gì
Theo như cách tính trên thì vàng vàn 10k thì 10/24 x 100% = 41,67% vàng nguyên chất. Như vậy vàng 10k là loại vàng Tây trên mỗi sản phẩm có 41,67% là vàng nguyên chất và 58,33% kim loại khác. Có thể phân chia ra tỷ lệ là 10 phần vàng và 14 phần hợp kim. Vàng 10k là loại vàng có độ cứng lớn nhất trong các loại vàng tây hiện nay, được ứng dụng nhiều trong trang sức nam nữ.
Vàn 14k là gì
Vàng 14k là một loại vàng Tây được pha trộn theo tỷ lệ 58,3% vàng nguyên chất và 41,67% hợp kim khác, tỷ lệ 10 phần kim loại và 14 phần là vàng nguyên chất. Vàng 14k được ứng dụng nhiều trong các sản phẩm vàng trang sức hiện nay trên thị trường.
👉 Cập nhật Giá Vàng Tây 14k hôm nay
Vàng 16k là gì
Vàng 16k là loại vàng tây được pha trộn theo tỷ lệ 66,67% vàng nguyên chất với 33,33% kim loại khác, có thể hiểu là 16 phần vàng và 18 phần kim loại khác. Loại này hiện trên thị trường rất ít, tuy rằng có độ cứng tương đối tốt nhưng rất ít trang sức được làm từ vàng 16k.
Vàng 18k là gì
Đây là loại vàng được ứng dụng nhiều nhất trong sản xuất chế tác trang sức hiện nay của các thương hiệu trong và ngoài nước. Vàng với tỷ lệ chuẩn không quá nhiều kim loại , giá trị của vàn vãn được giữ nguyên. Trang sức được làm từ vàn 18k được đánh giá cao về chất lượng và hình thức bên ngoài.
Vàng 18k là loại vàng tây được tạo nên với tỷ lệ vàng nguyên chất là 75% còn 25% là kim loại khác.
Vàng 24k là gì
Vàng 24k là loại vàng có độ tinh khiết cao nhất với 99,99% là vàng nguyên chất. Chính vì nguyên chất nên vàng 24k rất mềm khó gia công thành trang sức có độ khó cao. Hiện vàng 24k còn được gọi là vàng 99,99, vàng Ta chủ yếu được làm vàng miếng còn làm trang sức thì rất hạn chế về số lượng và chất lượng hình thức. So với vàng Tây thì trang sức vàng Ta còn kém khá xa.
Công thức và cách tính giá vàng mua vào bán ra
Công thức tổng quát
Giá Vàng Việt Nam = ((Giá Vàng Quốc Tế + Phí vận chuyển + Bảo hiểm)101%/100%1.20565*Tỷ giá) + Phí gia công.
Thông số, bảng quy đổi đơn vị vàng
- 1 zem= 10 mi = 0.00375 gram
- 1 phân = 10 ly = 0.375 gram
- 1 chỉ = 10 phân = 3.75 gram
- 1 lượng = 1 cây = 10 chỉ =37.5 gram
- 1 Ounce ~ 8.3 chỉ ~ 31.103 gram = 0.82945 lượng
- 1 ct ~ 0.053 chỉ ~ 0.2 gram
- 1 ly = 10 zem = 0.0375 gram
- Phí vận chuyển: 0.75$/1 ounce
- Thuế nhập khẩu: 1%
- Bảo hiểm: 0.25$/1 ounce
- Phí gia công: từ 30.000 đồng/lượng đến 100.000 đồng/lượng
Ví dụ tham khảo
- Phí vận chuyển: 0.75$/ 1 ounce
- Thuế nhập khẩu: 1%
- Bảo hiểm: 0.25$/1 ounce
- Phí gia công: 40.000 VNĐ/lượng.
=> 1 Lượng SJC = [(Giá TG + 1) x 1.01 : 0.82945 x tỷ giá đô la] + 40.000VNĐ hoặc 1 Lượng SJC = [(Giá TG + 1) x 1.20565 x 1.01 x tỷ giá đô la] + 40.000VNĐ
Vàng Tây và vàng Ta vàng nào đắt hơn
Vàng tây và vàng Ta là 2 cách gọi mà người tiêu dùng hay gọi với nhau để phân biệt vàng nguyê chất với vàng có ph trộn. Vàng Tây có pha trộn thêm các kim loại khác nên có giá thấp hơn rất nhiều so với vàng Ta. Vàng tây có tỷ lệ vàng nguyên chất càng thấp thì giá càng thấp, vàng Ta có giá thường cao thấp hơn vàng Ta từ 1, 5- 2 triệu đồng, với vàng 10k thì vàn Ta có giá cao gấp gần 2 lần.
Hiện trên thị trường vàn Tây rất ít được bán dưới dạng nguyên liệu mà chủ yếu là bán ở dạng trang sức nữ còn vàng Ta thì trang sức chủ yếu là trang sức cưới, nhẫn tròn trơn, nhẫn nam, dây chuyền nam… các loại trang sức có trọng lượng lớn từ 1 chỉ trở lên. Bên cạnh đó thì giá trang sức không chỉ phụ thuộc vào vàng nguyên chất mà còn có giá gia công, giá đá đính nên có mức chênh kệch so với giá vàng nguyên liệu niêm yết thị trường.
Nên mua vàng 10k, 14k,18k hay vàng 24k
Với vàng hiên nay chủ yếu có 2 nhu cầu chính và dựa vào nhu cầu đó để có thể biết được nên mua vàng gì là tốt nhất.
👑 Mua vàng trang sức: Trang sức có 2 dạng đó là trang sức đeo thường ngày và trang sức cưới. Đối với trang sức mua để đeo hành ngày, những dịp tiệc tùng thì nên chọn mua vàng Tây còn vàng cưới làm hồi môn cho cô dâu chú rể thì nên chọn trang sức vàng 24k, vì đây là loại vàng có giá trị được xem như là tài sản có giá nhất để tích trữ hoặc làm vốn cho cô dâu chú rể.
🤷🏻♀️ Mua vàng đầu, tư, tích trữ: Với nhu cầu này nên mua vàng Ta, vàng 24k dạng miếng không nêm mua vàng trang sức bởi trang sức không chỉ chịu giá thành của vàng mà còn có nhiều giá khác nữa đến khi mua giá luôn cao hơn so với vàng miếng. Bên cạnh đó thì vàng miếng dễ mua bán hơn so với vàng trang sức và cũng dễ cất giữ hơn va đặc biệt là giá vàng Ta biến động ít và mức chênh lệch thấp hơn so với mua bán vàng Tây.
Dự đoán giá vàng thời gian tới
📈Theo như nhiều chuyên gia dự đoán trên sàn Kitco thì dự đoán giá vàng thời gian tới sẽ ở mức ngang, chỉ có số ít là cho rằng giá vàng giảm và rất ít người dự đoán giá vàng tăng. Còn trên sàn trực tuyến Main Street thì có đến 71% cho rằng giá vàng đi lên, 19% dự đoán giá vàng đi xuống còn lại là đi ngang. Như vậy có thể thấy rằng có rất nhiều ý kiến khác nhau nhưng thiên về đi ngang và tăng lên vậy nên cũng không thể nào đưa ra một câu khẳng định chính xác ngay lúc này như nhiều người mong muốn được📉
Bên cạnh đó thì nhiều tổ chức tài chính của quốc tế đưa ra nhận định là giá vàng và liên tục đưa ra thông tin giá vàng sẽ tăng mạnh trong thời gian tới có thể lên đến 2,000USD/oz, tương đương 56,8 triệu đồng gần với mốc giá như vậy thì có thể thấy những dự đoán đầu năm 2020 có vẻ gần như đăng sắp diễn ra.
Để năm bắt giá vàng tăng hay giảm mọi người nên bám sát những thông tin giá cả, kinh tế và dịch bệnh của thế giới hiện nay đặc biệt là Trung Quốc, Mỹ, Liên minh Châu Âu…đây là mấu chốt để khiến nền kinh tế thế giới có sự chuyển biến, đặc biệt là những chính sách kinh tế và chính trị của các nước này nó tác động đến đồng USD rất lớn. Nếu đồng USD theo đà xướng thì bắt buộc giá vàng phải lên để cân bằng kinh tế và thị trường tiền tệ.
VangBac24h.vn thường xuyên cập nhật giá vàng, tỷ giá vàng trong nước lẫn thế giới. Các thông tin giá vàng tại là mới nhất, tuy nhiên thông tin chỉ mang tính chất tham khảo.